Yamaha Grade Examination System

Violin Grade 13-6

Thời lượng

Grade 13-8: 15 phút, Grade 7,6: 20 phút

Ứng viên phải tự đem theo nhạc cụ và các thiết bị cần thiết cho buổi thi.

Các ứng viên phải tự chỉnh nhạc cụ theo A=442Hz

Nếu ứng viên gặp vấn đề với nhạc cụ của mình trong quá trình thi, chẳng hạn như đứt dây đàn, ứng viên có thể sử dụng một nhạc cụ dự phòng có sẵn tại phòng thi. Ứng viên phải tự xử lý các vấn đề xảy ra trước giờ thi.

I-I. Tiểu phẩm Bắt buộc

Ứng viên chuẩn bị một tiểu phẩm từ danh sách Tiểu phẩm bắt buộc và đàn bài đó.

Tiến trình

1. Giám khảo mở vài ô nhịp đầu của nhạc nền cho ứng viên đàn theo để canh chỉnh volume thích hợp.

2. Ứng viên chơi đàn.

  • Ghi chú
  • Ứng viên được phép sử dụng bản nhạc nếu cần.
  • Với Grade 13-8, file nhạc nền được chuẩn bị tại phòng thi.
  • Với Grade 7 và 6, ứng viên phải đàn không có nhạc đệm.
  • Với Grade 7 và 6, ứng viên không cần đàn quay lại.
  • Với Grade 7 và 6, các cách kéo vĩ và xếp ngón khác nhau đều được phép.
  • Giám khảo có thể cho dừng phần thi trước khi ứng viên đàn hết bài.

Danh sách Tiểu phẩm Bắt buộc

Grade 13

Sách 1 - Bài 3 : Aura Lee (nhạc dân gian Hoa Kỳ)

Sách 1 - Bài 3 : Cantata (J. S. Bach)

Sách 1 - Bài 3 : Sonata for Piano, A Major (W. A. Mozart)

Grade 12

Sách 1 - Bài 5: Annie Laurie (Scotland Folk Song)

Sách 1 - Bài 5: Ode to Joy (Violin I) (L. v. Beethoven)

Sách 1 - Bài 6: Suite BWV.822 (Violin I) (J. S. Bach)

Grade 11

Sách 2 - Bài 1: Bourrée (G. F. Händel)

Sách 2 - Bài 2: On Wings of Song (F. Mendelssohn)

Sách 2 - Bài 2: Gavotte (J. S. Bach)

Grade 10

Sách 2 - Bài 4: La Follia (A. Corelli)

Sách 2 - Bài 6: Gavotte (F. J. Gossec)

Sách 2 - Bài 6: Bourrée (J. S. Bach)

Grade 9

Sách 3 - Bài 1: Le Cygne (C. C. Saint-Saëns)

Sách 3 - Bài 2: Symphony No.6 “Pathetique” (P. I. Tchaikovsky)

Sách 3 - Bài 3 : Londonderry Air (nhạc dân gian Ai Len)

Grade 8

Tập 3 - Bài 4: Sicilienne Op.78 (G. U. Fauré)

Tập 3 - Bài 5: Andantino (Violin I) (J. P. E. Martini)

Tập 3 - Bài 6: Salut d’amour (E. Elgar)

Grade 7

Sonata No.4 in D Major Op.1-13, Chương 1 và 2 * (G. F. Händel)

Sonata in G Minor, Chương 1 và 2 * (H. Eccles)

Concerto No.1 in A Minor BWV.1041, Chương 1 * (J. S. Bach)

Grade 6

Sonata No.5 giọng F Major “Spring” Op.24, Chương 1 * (L. v. Beethoven)

Concerto No.23 giọng G Major, Chương 1 * (G. B. Viotti)

Concerto No.2 giọng E Major BWV.1042, Chương 1 * (J. S. Bach)

*Vui lòng xem bản nhạc PDF.

I-II. Tiểu phẩm Tự chọn (Trừ Grade 13 và 12)

Ứng viên chuẩn bị một Tiểu phẩm Tự chọn và đàn bài đó.

Các điểm lưu ý khi chọn bài cho phần thi Tiểu phẩm Tự chọn:

Độ khó của tiểu phẩm Tự chọn phải tương đương với Tiểu phẩm Bắt buộc và Tiểu phẩm gợi ý của cấp độ đó. (xem danh sách bên dưới)

Ứng viên có thể chọn một tiểu phẩm Tự chọn từ sách bài học (Grade 11-8) hoặc từ danh sách Tiểu phẩm Bắt buộc ngoài tiểu phẩm đã chọn làm Tiểu phẩm Bắt buộc.

Tiến trình

1. Ứng viên cho giám khảo biết mình sẽ đàn theo nhạc nền hay không.

2. Nếu ứng viên đàn theo nhạc nền, giám khảo mở vài ô nhịp đầu của nhạc nền cho ứng viên đàn theo để canh chỉnh volume thích hợp.

3. Ứng viên chơi đàn.

  • Ghi chú
  • Ứng viên cần đem theo bản nhạc của tiểu phẩm mà mình đã chuẩn bị đến buổi thi.
  • Giám khảo có thể yêu cầu xem bản nhạc.
  • Ứng viên được phép sử dụng bản nhạc nếu cần.
  • Ứng viên được phép chọn đàn hoặc không đàn theo nhạc nền.
    • a) Nếu ứng viên chọn một tiểu phẩm từ sách bài học, nhạc nền sẽ được chuẩn bị tại phòng thi.
    • b) Nếu ứng viên chọn bài ngoài sách bài học và đàn theo nhạc nền, ứng viên phải tự đem theo file MP3 hoặc MIDI.
  • Ứng viên không cần đàn quay lại đối với các bài ngoài sách bài học.
  • Giám khảo có thể cho dừng phần thi trước khi ứng viên đàn hết bài.

Ví dụ về Tiểu phẩm tự chọn

Grade 11

Minuet in G Major BWV.Anh.114 (J. S. Bach)

Minuet in G Major BWV.Anh.116 (J. S. Bach)

Waltz Op.39-15 *in G major (J. Brahms)

Grade 10

Minuet (L. Boccherini)

Minuet giọng G Major WoO.10-2 (L. v. Beethoven)

Gavotte en Rondeau giọng G minor BWV.822 (J. S. Bach)

Melody in F Op.3-1 (A. Rubinstein)

Grade 9

Serenade Op.3-5 (R. Hoffstetter (Haydn))

Minuet K.64 (W. A. Mozart)

Gavotte en Rondeau *giọng A minor (J. B. Lully)

La Cinquantaine (G. Marie)

Concerto giọng A Minor Op.3 No.6, Chương 1 (A. Vivaldi)

Concerto giọng A Minor Op.3 No.6, Chương 3 (A. Vivaldi)

Grade 8

Sonata No.3 giọng F Major Op.1-12, Chương 1 và 2 (G. F. Handel)

Concerto cho hai Violins giọng D Minor BWV.1043, Chương 1 (J. S. Bach)

Concerto No.5 giọng D Major Op.22, Chương 1 (F. Seitz)

Concerto No.5 giọng D Major Op.22, Chương 3 (F. Seitz)

Concerto No.2 giọng G Major Op.13, Chương 3 (F. Seitz)

Grade 7

Tempo di Minuetto (theo phong cách Pugnani) (F. Kreisler)

Humoresque Op.101 (A. Dvořák)

Allegro giọng G Major Op.1-10 (J. H. Fiocco)

Cavatina Op.85-3 (J. Raff)

Sicilienne Op.78 (G. Faurè)

Après Un Rêve Op.7-1 (G. Faurè)

Grade 6

Meditation trích “Thais” (J. Massenet)

Partita No.3 giọng E Major BWV. 1006, Gavotte en Rondeau (J. S. Bach)

Romance No.2 giọng F Major Op.50 (L. v. Beethoven)

Cantabile (N. Paganini)

Souvenir d'un Lieu Cher [Mélodie] Op.42-3 (P. I. Tchaikovsky)

*Tông giọng này là bắt buộc.

Giám khảo chọn một bài và yêu cầu ứng viên thị tấu.

Tiến trình

1. Ứng viên nhận bản nhạc của bài thi.

2. Ứng viên có 30 giây để xem trước bản nhạc.

3. Ứng viên đàn bản nhạc sau khi giám khảo ra hiệu.

  • Ghi chú
  • Các động tác như đàn không ra tiếng, tập chuyển động ngón tay, … là không được phép trong thời gian xem trước bài thi.

Ví dụ

Tiến trình

1. Giám khảo chọn một tiểu phẩm để ứng viên đàn theo tai nghe.

2. Giám khảo cho ứng viên biết tông giọng và chỉ số nhịp trước khi đàn.

3. Giám khảo đàn trước toàn bộ câu nhạc (4 ô nhịp).

4. Giám khảo chia câu nhạc làm đôi, và đàn mỗi lần 2 ô nhịp.

5. Ứng viên đàn bắt chước mỗi lần 2 ô nhịp ngay khi giám khảo ra hiệu.

Ví dụ

Ứng viên đàn một (Grade 13, 12), hai (Grade 11, 10) âm giai và một cách kéo vĩ thay đổi do giám khảo chọn mà không dùng bản nhạc.  

Tiến trình

1. Giám khảo cho ứng viên thông tin về loại, tông giọng, âm vực và nốt bắt đầu của âm giai cần đàn.

2. Ứng viên đàn âm giai theo yêu cầu.

3. Giám khảo chọn một cách kéo vĩ trong số hai cách và làm mẫu cho ứng viên.

4. Grade 13, 12: Ứng viên đàn lại chính âm giai đó trong cùng giọng như bước 1 theo cách kéo vĩ đã cho.

  Grade 11, 10: Ứng viên đàn một trong hai âm giai trong cùng giọng như bước 1 theo cách kéo vĩ đã cho.

  • Ghi chú
  • Ứng viên không được phép sử dụng bản nhạc khi thi.
  • Nốt cuối cùng khi đi lên/đi xuống có thể đàn lâu hơn các nốt khác.
  • Tempo ghi trong bài là tempo gợi ý. Tuy nhiên, khả năng đàn ở một tempo ổn định mới là điều được đánh giá.
  • Không dùng kỹ thuật vibrato (rung âm) khi đàn âm giai.

Ứng viên đàn hai âm giai và một hợp âm rải do giám khảo chọn mà không dùng bản nhạc.

Tiến trình

1. Giám khảo cho ứng viên thông tin về loại, tông giọng, âm vực và nốt bắt đầu của âm giai cần đàn.

2. Ứng viên đàn âm giai theo yêu cầu.

3. Giám khảo chọn một hợp âm rải cùng giọng với một trong hai âm giai đã chọn ở bước 1.

4. Ứng viên đàn hợp âm rải theo yêu cầu.

  • Ghi chú
  • Ứng viên không được phép sử dụng bản nhạc khi thi.
  • Nốt cuối cùng khi đi lên/đi xuống có thể đàn lâu hơn các nốt khác.
  • Tempo ghi trong bài là tempo gợi ý. Tuy nhiên, khả năng đàn ở một tempo ổn định mới là điều được đánh giá.
  • Không dùng kỹ thuật vibrato (rung âm) khi đàn âm giai.